Đã từ lâu cây rau bạc hà được sử dụng rất phổ biến trên thế giới trong chế biến mỹ phẩm, thực phẩm. Đặc biệt, loại thảo dược này còn là một vị thuốc rất tốt cho sức khỏe, hỗ trợ chữa được nhiều chứng bệnh,… Vì vậy, đề giúp mọi người có cái nhìn tổng quát hơn về loại thảo dược này. Trong bài viết sau đây xin chia sẻ 28 tác dụng của cây rau bạc hà, cách dùng, các loại, mua ở đâu? Hãy cùng dành ra ít phút để tìm hiểu nhé!
Table of Contents
Bạc hà là cây gì?
Cây rau bạc hà hay còn có nhiều tên gọi khác như: Bà hà; Anh sinh; Băng hầu úy; Bạt đài; Kê tô; Đông đô; Kim tiền bạc hà (Bản Thảo Cương Mục); Thạch bạc hà (Hòa Hán Dược Thảo); Miêu nhi bạc hà (Ly Sàm Nham Bản Thảo).
Bên cạnh đó còn có các tên như: Liên tiền thảo (Thiên Thật Đan Phương), Phiên hà, Nam bạc hà (Bản Thảo Diễn Nghĩa), Ngô bạc khá (Thiên Kim Phương – Thực Trị), Phiên hà thái, Thăng dương thái (Trấn Nam Bản Thảo), Tẩu hà (Bản Thảo Mông Thuyên),
Ngoài ra còn có thể được gọi là: Bạc hà não, Bạc hà diệp, Bạc hà than, Bạc hà ngạnh, Sao bạc hà, Nam bạc hà, Bạc thiệt (Lữ Thầm Tự Lâm), Dịch tức hoa (Thực Vật Danh Nghĩa), Tô bạc hà (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Đặc điểm của cây bạc hà
Cây bạc hà có tên khoa học là Mentha Arvensis Lin, thuộc họ Hoa Môi (Lamiaceae). Là cây thảo sống lâu năm. Thân hình vuông, mềm, màu xanh lục hoặc tím tía, cao từ 25 đến 50cm, thân đứng mang lá, nếu là thân ngầm mang rễ mọc bò lan.
Lá bạc hà hình trứng hoặc bầu dục, mọc đối có cuống ngắn, mép lá hình khé răng đều. Hoa nhỏ màu trắng, tím hồng hoặc hồng, mọc thành những vòng nhiều hoa tụ tập ở kẽ lá. Lá bắc hình dùi, nhỏ.
Đài hình chuông, có 5 răng đều nhau, tràng có ống ngắn, phiến tràng chia thành 4 phần gần ngang nhau, ở phía trong có 1 vòng lông, chi nhụy ngắn, 4 nhụy bằng nhau.
Quả bế 4 hạt. Những bộ phận nằm trên mặt đất mang 2 loại lông gồm lông bài tiết tinh dầu và lông bảo vệ. Độ tháng 7 đến 10 là mùa hoa quả.

Các loại bạc hà
Bạc hà có hơn 20 loại khác nhau, phổ biến nhất là 2 loại sau:
- Bạc hà Âu: Xuất hiện ở các nước Trung và Nam Âu.
- Bạc hà Nam: Bạc hà ở Việt Nam.
Ở Việt Nam loại cây này thường được trồng chủ yếu tại Nghệ An, Lai Châu, Yên Bái, Lào Cai… Loại cây này được ứng dụng nhiều trong chế biến thức ăn, làm gia vị hoặc phơi khô làm trà. Đồng thời tinh dầu bạc hà cũng được khai thác và sử dụng nhiều trong ngành hóa mỹ dược phẩm.
Tác dụng dược lý của rau bạc hà
Tìm hiểu rõ hơn về 28 tác dụng của cây rau bạc hà, cách dùng, các loại, mua ở đâu? Y học hiện đại cũng rất quan tâm đến khả năng chữa bệnh của bạc hà. Các nghiên cứu về thành phần hoạt chất cho biết, loại cây này có những thành phần như: Vitamin A, C, D, B6; Magnesium, Protein, limonene, sodium… Đặc biệt bạc hà chứa hàm lượng tinh dầu rất lớn. Trong tinh dầu chứa 10,7% methoi và 23,4% methone. Nhờ những thành phần này, bạc hà có nhiều tác dụng dược lý tốt cho sức khỏe con người như:
- Kháng khuẩn.
- Dùng nước sắc bạc hà có công dụng ức chế đối với virus Salmonella Typhoit và ECHO (theo Trung Dược Học).
- Ức chế đau.
- Tác dụng đối với cơ trơn.
- Ức chế tuần hoàn, hô hấp.
- Tính sát khuẩn mạnh.
- Tác động tới nhiệt độ cơ thể.
Tác dụng và chủ trị của cây bạc hà
- Chủ tặc phong, phát hãn.
- Kích thích tiêu hóa và trừ tặc phong.
- Chữa bệnh trẻ nhỏ.
- Chữa bệnh cho người lớn.

Xem Thêm:
- BẠCH QUẢ VÀ 8 TÁC DỤNG THƯỜNG DÙNG TRONG DÂN GIAN
- BẠCH THƯỢC VÀ 16 CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH TUYỆT VỜI
- CÂY BÌM BỊP – TỪ LOẠI RAU RỪNG QUEN THUỘC ĐẾN VỊ THUỐC QUÝ TRONG ĐÔNG Y
Các bài thuốc từ cây bạc hà
♦ Trị phong nhiệt, thanh phần trên, lợi hầu, hóa đờm:
Bạc hà khô mang tán bột, trộn với mật ong viên hoàn cỡ bằng hạt súng (Khiếm thực). Ngậm mỗi ngày 1 hoàn.
♦ Chứng mắt toét;
Ngâm bạc hà với nước gừng 1 đêm, mang sấy khô tán bột. Dùng mỗi lần 4g hòa vào nước đã đun sôi để rửa mắt.
♦ Bệnh lở ngứa do phong khí:
Dùng lượng bằng nhau bạc hà và thuyền thoái. Uống 4g mỗi lần với rượu ấm.
♦ Bệnh lỵ ra máu:
Dùng bạc hà sắc uống.
♦ Trị nhọt vỡ mủ, nhọt độc gây đau, lao hạch:
20-30g bạc hà (khoảng 1 nắm to) ngâm với 200ml rượu, phơi khô rồi lại tẩm tiếp 3 đêm, sấy khô; 10 trái tạo giáp (dài cỡ 1 xích 2 thốn) đem bỏ vỏ đen, mang tẩm giấm rồi nướng cho vàng.
Cả 2 loại mang tán bột viên hoàn cỡ hạt ngô đồng. Uống mỗi lần 20 viên trước mỗi bữa ăn, nếu là trẻ em thì dùng nửa liều.
♦ Bị ong chích:
Giã bà hà đắp lên chỗ bị đốt.
♦ Bị chảy máu cam cầm không được:
Mang bạc hà tươi vắt lấy nước cốt, nếu khô thì lấy nước chưng lên, dùng vải bông (bông) thấm nhét vào mũi.
♦ Trị hỏa độc khí nhập vào trong, hỏa độc sinh ra lở loét khiến cho cả 2 bắp chân bị lở loét và chảy nước:
Vắt nước bà hà tươi bôi vào.
♦ Bị sốt cao, không ra mồ hôi, sợ nóng, bứt rứt, đêm nằm không yên, miệng khát:
40g thạch cao sống, 20g bạc hà, Mang tán bột, uống mỗi lần 2-4g cùng với nước nóng, 3 lần mỗi ngày.
♦ Bị cảm giai đoạn đầu kèm theo biến chứng, phong nhiệt:
8g bạc hà, 12g thuyền thoái (bỏ chân), 24g thạch cao, 6g cam thảo mang sắc uống.
♦ Bị ban sởi giai đoạn đầu chưa phát, phong ngứa, mề đay:
4g anh sinh, 12g ngưu bàng tử, 4g thuyền thoái, 4g cam thảo mang sắc uống sẽ làm sởi mọc ra.
♦ Trị mắt đỏ, đau đầu, họng sưng đau do phong nhiệt:
4g anh sinh, 8g cát cánh, 8g phòng phong, 12g cương tằm, 12g kinh giới, 8g cam thảo 8g mang sắc uống.
♦ Bị răng đau do phong hỏa:
10g bạc hà lá, 10g tổ ong, 10g cúc hoa, 6g bạch chỉ, 2g hoa tiêu mang sắc uống.
♦ Trị mắt đau, đầu đau do phong nhiệt:
6g bạc hà, 10g cúc hoa, 10g tang diệp mang sắc uống.
♦ Bị ngứa ngoài da:
30g bạc hà, 30g thuyền thoái mang tán bột, dùng 4g mỗi lần, uống cùng nước và rượu.
♦ Chữa đau tai:
Giã nát bạc hà tươi vắt lấy nước để nhỏ vào tai 3 đến 5 giọt.
♦ Làm đẹp, giảm cân:
Bạc hà có tác dụng giảm cân nhờ hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh, tăng hoạt động trao đổi chất và kích thích hệ tiêu hóa. Hỗn hợp giã nhuyễn an sinh trộn với mật ong bôi lên da giúp se khít lỗ chân lông và làm da sạch.
♦ Trị mụn, làm mờ sẹo:
Giá bạc hà đắp lên vùng da bị mụn và sẹo.
♦ Tăng cường miễn dịch, trị nhức đầu, ho, cảm mạo:
Lá bạc hà 6g, hành hoa 6g, kinh giới 6g, phòng phong 5g, bạch chỉ 4g hãm 20 phút với nước sôi, uống lúc nóng. Đắp chăn nằm nghỉ ngơi chờ cơ thể hồi phục.
♦ Trị hen suyễn, viêm xoang, làm sạch đường hô hấp:
Dùng tinh dầu bạc hà hoặc bạc hà tươi pha với nước sôi xông mũi giúp làm sạch xoang và chống nhiễm trùng. Một số nghiên cứu cũng cho thấy anh sinh có khả năng điều trị hen suyễn và các chứng dị ứng do bị nhiễm trùng nấm.
♦ Buồn nôn:
Dùng 1 ly trà bạc hà nóng trước khi đi tàu xe, cũng có thể tẩm vài giọt tinh dầu vào khăn để hít khí trên tàu xe.

♦ Xua đuổi côn trùng, khử mùi hôi trong nhà:
Tinh dầu bạc hà pha loãng phun trong nhà giúp xua đuổi côn trùng. Hoặc cho vài giọt vào máy xông hơi hay máy khuếch tán giúp khử sạch mùi hơi, tạo cảm giác thoải mái và sảng khoái.
♦ Giảm hôi miệng:
Bạc hà có đặc tính kháng khuẩn, diệt nấm và có mùi thơm dễ chịu. Vì vậy loại cây này rất hữu ích đối với những bệnh nhân bị hôi miệng, sâu răng, nhiễm trùng nướu…
Bệnh nhân có thể pha 2 – 3 giọt tinh dầu bạc hà vào ly nước ấm. Dùng nước này súc miệng từ 2 – 3 lần. Người bệnh cũng có thể nhai trực tiếp bạc hà tươi hoặc uống trà bạc hà để khử mùi và diệt khuẩn khoang miệng hiệu quả.
♦ Làm giảm stress, chữa chứng trầm cảm:
Uống trà bạc hà giúp giảm stress do công việc căng thẳng. Buổi tối giúp ngủ ngon giấc do tác dụng ổn định tâm trạng và kích thích giác quan.
♦ Bệnh ung thư:
Một số nghiên cứu cho thấy trong bạc hà có chứa một số enzyme có khả năng ngăn ngừa ung thư. Một số loại thuốc quý cũng có tác dụng ngăn ngừa ung thư như tỏi đen, mướp đắng, nấm linh chi.
Những lưu ý khi sử dụng bạc hà
Mặc dù bạc hà mang lại nhiều tác dụng đối với sức khỏe, nhưng sử dụng không đúng cách sẽ gây ra những tác động tiêu cực. Vì vậy mọi người cần lưu ý những vấn đề sau đây trước khi sử dụng loại thảo dược này:
- Không sử dụng bạc hà hoặc những chế phẩm có nguồn gốc từ thảo dược này nếu bị dị ứng với bạc hà. Bệnh nhân bị dị ứng có thể mọc mụn nước trong miệng và lỗ mũi khi hít tinh dầu bạc hà. Nếu gặp phải những triệu chứng này, bạn cần dừng sử dụng và tìm gặp bác sĩ.
- Tác dụng phụ của bạc hà bao gồm: Dị ứng da, nổi ban đỏ, chậm nhịp tim, hạ áp Hoạt huyết thang huyết áp, ợ nóng, hạ đường huyết, ngộ độc do dùng nhiều…
- Những đối tượng không nên sử dụng bạc hà: Trẻ em, phụ nữ mang thai, người bị tiểu đường, người bị trào ngược dạ dày, bệnh nhân huyết áp cao, người bị bệnh về tim mạch, bệnh nhân táo bón kéo dài, người bị suy nhược…
- Không lạm dụng bạc hà: Lượng tinh dầu tối đa được phép dùng một ngày là 0,4 ml. Sử dụng quá liều sẽ dẫn đến tác dụng phụ, làm tăng nguy cơ co giật.
- Bạc hà có thể tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc kháng acid (như Pepcid, Zantac), thuốc chống thải ghép Cyclosporine, thuốc hạ đường huyết, Lansoprazole Omeprazole hay Carisoprodol… Vì vậy người bệnh không nên sử dụng bạc hà khi đang uống thuốc.
- Không bôi trực tiếp tinh dầu bạc hà nguyên chất lên da hoặc để dính vào mắt và các vết thương hở. Không hít hà tinh dầu bạc hà quá 3 – 4 lần trong ngày vì có thể làm khô niêm mạc đường thở, sung huyết da…
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các chế phẩm từ bạc hà.
Cách phân biệt bạc hà và rau húng lùi
Cách phân biệt giữa hai loại cây này khá đơn giản:
- Dựa vào hình dáng: Lá bạc hà trông đẹp hơn, có nhiều răng cưa nhỏ trên lá, bề mặt của lá khá sần sùi.
- Dựa vào hương vị: Lá cây bạc hà có mùi thơm nồng, cay, the mát. Trong khi lá cây húng lùi không có vị cay và hương có nồng bằng. Lá bạc hà khó ăn hơn.
Mua bạc hà ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, bạc hà có thể mua ở hầu hết các nhà thuốc YHCT, nhà thuốc đông dược, phòng khám Đông y… Người bệnh cần chọn những địa chỉ uy tín, đã được cấp phép hoạt động để đảm bảo mua được thuốc tốt. Giá bán của bạc hà dao động từ 150.000 VNĐ – 200.000 VNĐ/kg. Tùy theo đơn vị bán và, thời điểm mua thuốc, giá bạc hà có thể thay đổi.
Hy vọng qua bài viết trên đây đã giúp mọi người hiểu hơn về 28 tác dụng của cây rau bạc hà, cách dùng, các loại, mua ở đâu? Chúc bạn luôn khỏe mạnh và có nhiều niềm vui trong cuộc sống.Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo trên Blog Nguyễn Tuấn Hùng để có thêm thật nhiều thông tin về các cây thuốc hữu ích nhé!
Trả lời