Thục địa là một loại dược liệu được dùng phổ biến trong các bài thuốc y học cổ truyền. Có tác dụng tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể. Đồng thời còn kết hợp với các dược liệu khác để hỗ trợ chữa trị hiệu quả nhiều căn bệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người tìm hiểu kỹ hơn về 15 tác dụng của thục địa chữa bệnh hiệu quả cao.
Table of Contents
Thục địa là gì?
Cây thục địa hay còn được gọi là địa hoàng thán. Tên khoa học của thục địa là Rehmania glutinosa Libosch. Đây là loại cây thuộc họ hoa Mõm chó. Thuộc địa được biết tới là một loại thuốc nam khá phổ biến.
Cây thuộc địa hiện đang được trồng rộng rãi trên khắp các vùng núi. Cây ưa khí hậu mát mẻ, ổn định quanh năm. Thuộc địa là một cây thuốc quý dạng thảo, sống lâu năm. Toàn thân cây thuộc địa được phủ một lớp lông màu trắng, mềm giống như lông tơ.
Thục địa là một loại cây rễ củ. Mỗi cây thường có đến 5-7 củ có vỏ màu đỏ nhạt. Chiều cao của cây từ 20-30cm. Lá có hình bầu dục dài, mép lá có răng cưa không đều nhau và thường mọc thành túm ở dưới gốc cây. Hoa của cây thục địa màu đỏ tím, có hình chuông 5 cánh, mặt trong của cánh hoa có màu vàng. Hoa thường có 3 nhị trong đó có 2 nhị đực, 1 nhị cái. Quả thục địa tròn hình trứng, bên trong quả có nhiều hạt nhỏ màu nâu nhạt.

Thành phần hóa học của thục địa
Theo các nghiên cứu cho thấy trong thành phần của cây thục địa có chứa các hợp chất sau:
Rehmannioside A, B, C, D, Ajugol, Leonuride, Aucubin, Catapol, Melittoside.
Isoacteoside.
Glutinoside, monometittoside.
Jioglutolide, Jioglutin D, E, Ajugoside, Geniposide.
Glucose, Arginine, Catalpol, Rehmannin, Campesterol, Stigmasterol, Manitol, b-Sitosterol.
Công dụng chữa bệnh của thục địa
15 tác dụng của thục địa chữa bệnh hiệu quả cao đã được tổng hợp lại gồm có:
- Tác dung kháng viêm.
- Tác dụng hạ đường huyết.
- Có lợi ích đối với hệ miễn dịch.
- Hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể.
- Công dụng điều hòa kinh nguyệt.
- Bổ thận.
- Hỗ trợ điều trị táo bón.
- Hỗ trợ chữa đau đầu, chóng mặt.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu cam.
- Hỗ trợ chữa huyết áp cao.
- Hỗ trợ điều trị cột sống thoái hóa và viêm cột sống.
- Hỗ trợ chữa tế bào thượng bì thực quản tăng sinh.
- Hỗ trợ điều trị huyết trưng.
- Hỗ trợ chữa huyết nhiệt, tiểu ra máu.
- Hỗ trợ điều trị ôn độc phát ban.

Cách bào chế làm thuốc từ thục địa
Cách 1:
Phần củ chính là bộ phận được sử dụng để làm thuốc của cây thục địa. Củ thục địa chắc mịn, có màu đen, có thớ dai, mềm, không dính tay.
Cần chọn củ thuộc địa to, ngâm chung với rượu sa nhân qua 1 đêm. Sau đó cho vào nồi và đồ kỹ khoảng 1 ngày 1 đêm rồi đem ra để phơi nắng. Sau khi thuốc khô dẻo thì tiếp tục thực hiện lại các công đoạn như trên 9 lần là được.
Cách 2:
Dược liệu thục địa rửa sạch rồi cho vào thùng lớn. Xếp các củ to xuống dưới, củ nhỏ xếp lên trên để khi đun thì tất cả củ sẽ được chín đều. Sử dụng 90kg thục địa thì đun với 10 lít rượu nếp. Khi đun sôi thì vặn nhỏ lửa và tiếp tục đun cho đến khi cạn rượu. Trong quá trình đun cần chú ý đến mức rượu ở đáy nồi. Thực hiện thao tác rưới liên tục lên mặt củ xếp phía trên để rượu có thể ngấm đều.
Sau khi cạn hãy lấy củ ra để phơi khô trong 3 ngày liên tiếp. Khi củ đã khô nước và đến độ dẻo nhất định. Lúc này hãy đem thục địa nấu với nước gừng lần hai. Nước gừng này phải được làm từ gừng tươi giã nhỏ, khuấy đều với nước và đem lọc bỏ bã để nấu chung với thục địa.
Khi đã đun cạn nước gừng thì lại đem thục địa ra để phơi khô. Rồi lại nấu. Cứ thực hiện liên tiếp như vậy từ 7-9 lần cho đến khi nào thành phẩm có màu đen nhánh thì có thể mang ra để làm thuốc được.

Cách bảo quản dược liệu thục địa
Bảo quản thục địa trong một thùng kín có nắp đậy. Tránh để cho các loại sâu bọ, mối mọt xâm nhập. Khi cần sử dụng, có thể đem củ thục địa ra thái thành từng lát mỏng. Sau đó nấu thành cao hoặc sấy khô để bào chế thành các dạng thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thục địa
Thục địa nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều lượng sẽ dễ gây một số tác dụng phụ. Bạn có thể gặp triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, hồi hộp, buồn nôn. Lúc này cần ngưng sử dụng ngay.
Do thục địa có tính hàn nên không sử dụng chung với các vị như bối mẫu, vô di, tam bạch, la bặc, phỉ bạch, thông bạch, cửu bạch.
Những người có thể hàn, dương suy, khí hàn từ cơ thể tuyệt đối không được sử dụng thục địa. Do khi hàn gặp hàn sẽ khiến bệnh tình nặng hơn và gây nhiều nguy hiểm cho sức khỏe của người bệnh.
Trên đây là thông tin về 15 tác dụng của thục địa chữa bệnh hiệu quả cao. Hy vọng qua bài viết này đã giúp cho bạn đọc có thêm được nhiều kiến thức bổ ích cho mình nhé!
Trả lời